Tổng quan về Kế toán carbon (Carbon Accounting)

Tổng quan về Kế toán carbon (Carbon Accounting)

Biến đổi khí hậu đang là vấn đề cấp bách toàn cầu, đe dọa cuộc sống của con người và sự phát triển của nhân loại. Mỗi quốc gia, mỗi cá nhân đều có trách nhiệm giảm thiểu phát thải khí nhà kính, góp phần ứng phó với biến đổi khí hậu. Trong cuộc đua hướng tới việc giảm lượng carbon toàn cầu, nghiệp vụ Kế toán carbon (Carbon Accounting) giúp chúng ta biết được lượng khí thải hiện tại từ hoạt động kinh doanh sản xuất có đáp ứng được mục yêu cầu của chính phủ đề ra hay không. Đây cũng là một trong những bước quan trọng đầu tiên trong hành trình đạt mục tiêu Net-zero 2050.

Kế toán carbon bắt đầu nổi lên vào đầu những năm 2000, cùng với khái niệm về dấu chân carbon, được phổ biến rộng rãi thông qua chiến dịch quảng cáo của British Petroleum vào năm 2005. Kế toán carbon nhanh chóng trở thành phương thức tiêu chuẩn để các doanh nghiệp đo lường tác động sinh thái của họ. Ví dụ, vào năm 2012, chính phủ liên hiệp Vương quốc Anh đã đưa ra báo cáo carbon bắt buộc, yêu cầu khoảng 1.100 công ty niêm yết lớn nhất của Vương quốc Anh báo cáo lượng phát thải khí nhà kính của họ hàng năm.

1. Kế toán carbon là gì?

Kế toán carbon (Carbon Accounting), còn được gọi là kiểm kê khí nhà kính (Greenhouse Gas Accounting), là một quá trình nhằm xác định và báo cáo lượng phát thải (Green House Gas, GHG) của một dự án, hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp thậm chí quốc gia.

Tiêu chuẩn GRI 305 thuộc “Bộ Tiêu chuẩn báo cáo phát triển bền vững hợp nhất GRI”, đang hướng dẫn đo lường tổng lượng phát thải khí nhà kính tại doanh nghiệp theo 3 phạm vi, bao gồm phát thải trực tiếp (phạm vi 1), phát thải gián tiếp từ năng lượng mua (phạm vi 2) và phát thải gián tiếp từ các hoạt động khác trong chuỗi giá trị (phạm vi 3). Kế toán carbon bao gồm việc xác định và đo lường tất cả các nguồn phát thải GHG thuộc ba phạm vi trên.

2. Ai cần quan tâm đến kế toán carbon?

Cả chính phủ, doanh nghiệp và cá nhân đều có thể tận dụng Kế toán carbon để đo lường lượng khí nhà kính mà họ đang tạo ra. Dấu chân carbon là lượng khí thải nhà kính do con người tạo ra trong quá trình sinh hoạt, sản xuất, tiêu dùng. Nó bao gồm cả khí thải trực tiếp, do chính con người tạo ra, và khí thải gián tiếp, do con người tác động đến quá trình sản xuất và tiêu dùng của người khác. Thực hiện kế toán carbon sẽ giúp:

Chính phủ:

  • Theo dõi tiến độ thực hiện các cam kết về biến đổi khí hậu của đất nước nói chung và của doanh nghiệp nói riêng.
  • Xác định các nguồn phát thải KNK chính và thiết lập các chính sách, thuế, phí và biện pháp giảm phát thải

Doanh nghiệp:

  • Cải thiện hiệu quả sử dụng năng lượng và tài nguyên
  • Giảm chi phí vận hành
  • Tăng cường lợi thế cạnh tranh
  • Giảm thiểu các rủi ro pháp lý và chi phí đi kèm

Cá nhân:

  • Nhận thức rõ hơn về tác động của KNK đối với môi trường
  • Tìm ra các cách để giảm thiểu lượng KNK

3. Tại sao kế toán carbon lại đặc biệt quan trọng?

Thông qua việc thực hiện kế toán carbon, doang nghiệp có thể:

  • Hiểu đúng ảnh hưởng môi trường: Kế toán carbon mang đến cái nhìn tổng thể về tổng lượng phát thải khí nhà kính của một tổ chức, giúp họ nắm được thực trạng, từ đó lên mục tiêu và chiến lược giảm lượng phát thải.
  • Đặt ra mục tiêu giảm phát thải: Kế toán carbon là nền tảng để xây dựng các mục tiêu giảm phát thải dựa trên khoa học, nhằm giảm phát thải một cách hợp lý, theo đúng cam kết trong Hiệp định Paris về Biến đổi khí hậu ký năm 2015.
  • Theo dõi và đánh giá tiến độ: Thông qua kế toán carbon, doanh nghiệp có khả năng theo dõi và đánh giá tiến độ đối với các mục tiêu giảm phát thải, từ đó có thể điều chỉnh chiến lược nếu cần thiết.
  • Tăng cường tính minh bạch, nghĩa vụ và trách nhiệm: Kế toán carbon thúc đẩy tính minh bạch thông qua việc cung cấp thông tin về hiệu suất môi trường, giúp xây dựng lòng tin từ các bên liên quan như cổ đông, ngân hàng, và chính phủ.
  • Giảm thiểu rủi ro tài chính và pháp lý: Kế toán carbon giúp doanh nghiệp giảm thiểu rủi ro tài chính liên quan đến biến đổi khí hậu, bao gồm định giá carbon và thay đổi về quy định. Việc có kế hoạch giảm phát thải giúp doanh nghiệp hưởng lợi trong việc giảm chi phí, thuế và các quy định về bảo vệ môi trường vốn đang thay đổi liên tục từng ngày.
  • Hưởng lợi từ nhà đầu tư, ngân hàng, khách hàng và cách bên liên quan: Theo các nghiên cứu khoa học gần đây chỉ ra, doanh nghiệp thân thiện với môi trường sẽ nhận được nhiều lợi ích từ các bên liên quan như giảm chi phí vay nợ từ trái phiếu xanh, dễ dàng huy động nguồn vốn từ cổ đông và tăng trưởng doanh thu từ khách hàng vốn ngày càng quan tâm đến môi trường.

4. Khi nào doanh nghiệp nên bắt đầu báo cáo lượng phát thải?

Tại Hội nghị Khí hậu Liên Hợp Quốc năm 2021 (COP 26), Việt Nam đã cam kết đạt được trạng thái trung hòa carbon (Net-zero) vào năm 2050. Đây là một cam kết đầy tham vọng, đòi hỏi sự nỗ lực của toàn xã hội, từ Chính phủ, doanh nghiệp đến người dân.

Song song đó, quyết định số 01/2022/QĐ-TTg ban hành 18/01/2022 ban hành danh mục các lĩnh vực, cơ sở phát thải khí nhà kính phải thực hiện Kiểm kê Khí nhà kính (tức thực hiện kế toán carbon). Ngoài ra, ngày 15/11/2022, Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư số 17/2022/TT-BTNMT quy định kỹ thuật đo đạc, báo cáo, thẩm định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và kiểm kê khí nhà kính lĩnh vực quản lý chất thải.

Theo đó, lộ trình báo cáo kiếm kê khí nhà kính của Việt Nam như sau

Kế toán Carbon
Hình 1: Lộ trình báo cáo kiểm kê khí nhà kính của Việt Nam

Năm 2023:

  • Các cơ sở cung cấp thông tin, số liệu để xây dựng kế hoạch kiểm kê khí nhà kính.
  • Xây dựng kế hoạch kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở.

Năm 2024:

  • Kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở.
  • Xây dựng báo cáo kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở.

Năm 2025:

  • Hoàn thiện báo cáo kết quả kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở.
  • Phê duyệt kế hoạch giảm phát thải khí nhà kính giai đoạn 2026-2030.

Giai đoạn 2026-2030:

  • Thực hiện kế hoạch giảm nhẹ phát thải khí nhà kính.
  • Trao đổi tín chỉ cacbon.

Căn cứ theo các văn bản pháp luật trên, gần 2.000 doanh nghiệp, đơn vị và tổ chức tại Việt Nam cần thực hiện kế toán carbon trong báo cáo thường niên về kiểm kê khí nhà kính. Đây là nhiệm vụ cấp thiết đòi hỏi chủ doanh nghiệp cần hành động ngay lập tức để tránh các rủi ro tài chính và pháp lý.

5. Lĩnh vực nào phải thực hiện Kế toán carbon?

Theo quy định của pháp luật, các cơ sở thuộc 6 lĩnh vực sau phải thực hiện kiểm kê khí nhà kính:

Hình 2: 6 lĩnh vực phải thực hiện kiểm kê khí nhà kính

Năng lượng:

  • Công nghiệp sản xuất năng lượng
  • Tiêu thụ năng lượng trong công nghiệp, thương mại, dịch vụ và dân dụng
  • Khai thác than, dầu, khí tự nhiên

Giao thông vận tải:

  • Tiêu thụ năng lượng trong giao thông vận tải

Xây dựng:

  • Tiêu thụ năng lượng trong ngành xây dựng
  • Các quá trình công nghiệp trong sản xuất vật liệu xây dựng

Các quá trình công nghiệp:

  • Sản xuất hóa chất
  • Luyện kim
  • Công nghiệp điện tử
  • Sử dụng sản phẩm thay thế cho các chất làm suy giảm tầng ô-zôn
  • Sản xuất và sử dụng các sản phẩm công nghiệp khác

Nông nghiệp, lâm nghiệp, sử dụng đất:

  • Chăn nuôi
  • Lâm nghiệp và thay đổi sử dụng đất
  • Trồng trọt
  • Tiêu thụ năng lượng trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản
  • Các nguồn phát thải khác trong nông nghiệp

Chất thải:

  • Bãi chôn lấp chất thải rắn
  • Xử lý chất thải rắn bằng phương pháp sinh học
  • Thiêu đốt và đốt lộ thiên chất thải
  • Xử lý và xả thải nước thải

6. Doanh nghiệp nào phải thực hiện kế toán carbon để báo cáo kiểm kê khí nhà kính?

Các đơn vị có mức phát thải khí nhà kính từ 3.000 tấn CO2 tương đương trở lên hoặc thuộc một trong các trường hợp sau:

  • Nhà máy nhiệt điện và cơ sở sản xuất công nghiệp có tổng phát thải khí nhà kính hằng năm hơn 1.000 tấn dầu tương đương (TOE – Tấn dầu quy đổi) . Ví dụ: Một nhà máy nhiệt điện có công suất 1.000 MW, đốt than để phát điện. Mỗi năm, nhà máy này đốt khoảng 2 triệu tấn than, phát thải ra môi trường khoảng 20 triệu tấn CO2 tương đương.
Hình 3: Nhà máy nhiệt điện và cơ sở sản xuất công nghiệp có tổng phát thải khí nhà kính hằng năm hơn 1.000 tấn dầu tương đương cần phải thực hiện kế toán carbon để báo cáo kiểm kê khí nhà kính
  • Công ty kinh doanh vận tải hàng hóa có tổng lượng tiêu thụ nhiên liệu hàng năm từ 1.000 TOE trở lên. Ví dụ: Một công ty vận tải hàng hóa có đội xe tải 100 chiếc, mỗi chiếc xe tiêu thụ khoảng 100.000 lít dầu mỗi năm. Như vậy, công ty này tiêu thụ khoảng 10 triệu lít dầu mỗi năm, tương đương khoảng 10.000 TOE.
  • Đối với Tòa nhà thương mại có tổng tiêu thụ năng lượng hằng năm từ 1.000 TOE trở lên. Ví dụ: Một tòa nhà thương mại có diện tích 50.000 m2, sử dụng điện năng để chiếu sáng, điều hòa,… Mỗi năm, tòa nhà này tiêu thụ khoảng 10 triệu kWh điện, tương đương khoảng 10.000 TOE.
Hình 4: Các tòa nhà thương mại có tổng tiêu thụ năng lượng hằng năm từ 1.000 TOE trở lên cũng nằm trong danh mục cần báo cáo kiểm kê khí nhà kính
  • Các cơ sở xử lý chất thải rắn có công suất hoạt động hằng năm từ 65.000 tấn trở lên. Ví dụ: Một cơ sở xử lý chất thải rắn có công suất hoạt động 100.000 tấn mỗi năm. Trong quá trình xử lý, cơ sở này phát thải ra môi trường khoảng 1 triệu tấn CO2 tương đương.

Việc kiểm kê khí nhà kính là cần thiết để xác định mức độ phát thải khí nhà kính của các đơn vị. Từ đó, các đơn vị có thể xây dựng kế hoạch giảm thiểu phát thải khí nhà kính, góp phần bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu.

7. Các phương pháp thực hiện kế toán carbon

Tiêu chuẩn Doanh nghiệp và Tiêu chuẩn Chuỗi giá trị Doanh nghiệp của GHG Protocol là bộ quy tắc toàn cầu được sử dụng để đo lường và báo cáo lượng GHG của doanh nghiệp. Các tiêu chuẩn này đảm bảo rằng các báo cáo GHG là chính xác, công bằng và nhất quán.

Hiện có 05 (năm) phương pháp kế toán carbon chính theo tiêu chuẩn của GHG Protocol như sau:

Hình 5: 05 phương pháp kế toán carbon chính theo tiêu chuẩn của GHG Protocol
  • Phương pháp đơn vị vật lý: Tính toán lượng GHG phát thải dựa trên số lượng đơn vị vật lý mà doanh nghiệp tiêu thụ hoặc sử dụng (ví dụ: điện kWh, xăng lít).
  • Phương pháp dựa trên chi phí: Tính toán lượng GHG phát thải dựa trên giá trị tài chính của hàng hóa hoặc dịch vụ được mua (ví dụ: tổng giá trị bằng Việt Nam Đồng được thanh toán cho phần cứng IT), sau đó nhân nó với yếu tố phát thải liên quan.
  • Phương pháp cụ thể của nhà cung cấp: Thu thập dữ liệu tồn kho GHG từ cradle-to-gate (nghĩa là từ lúc khai thác nguyên liệu thô đến khi sản phẩm đến tay người tiêu dùng) từ các nhà cung cấp của doanh nghiệp. Đây là phương pháp chính xác nhất nhưng cũng tốn thời gian và nguồn lực nhất.
  • Phương pháp dữ liệu trung bình: Ước tính lượng phát thải bằng cách thu thập dữ liệu về khối lượng hoặc các đơn vị liên quan khác cho danh mục phát thải và nhân nó với các yếu tố phát thải trung bình (ví dụ: trung bình phát thải trên mỗi đơn vị hàng hóa hoặc dịch vụ).
  • Phương pháp kết hợp: Sử dụng kết hợp các phương pháp khác nhau, chẳng hạn như phương pháp đơn vị vật lý và phương pháp cụ thể của nhà cung cấp.

Tính phù hợp của phương pháp kế toán carbon phụ thuộc vào một số yếu tố, bao gồm

Hình 6: Tính phù hợp của phương pháp kế toán carbon
  • Tính khả dụng của dữ liệu: Một số phương pháp yêu cầu nhiều dữ liệu hơn những phương pháp khác. Ví dụ: Doanh nghiệp của bạn sử dụng dịch vụ vận chuyển của bên thứ ba. Tuy nhiên, nhà cung cấp đó lại khá truyền thống và không có dữ liệu sẵn có trên đám mây để bạn có thể truy suất dữ liệu khi cần. Do đó, phương pháp kế toán carbon sẽ phải thay đổi để phù hợp với những dữ liệu sẵn có.
  • Tính quan trọng của độ chính xác: Tùy thuộc yêu cầu về mức độ chính xác của dữ liệu mà doanh nghiệp của bạn cần áp dụng phương pháp kế toán carbon khác nhau. Ví dụ, doanh nghiệp niêm yết trên sàn chứng khoán hoặc có giao dịch xuất khẩu sang Châu Âu sẽ yêu cầu mức độ chính xác cao hơn các doanh nghiệp nhỏ.
  • Nguồn lực sẵn có: Một số phương pháp tốn thời gian và nguồn lực hơn những phương pháp khác. Nguồn lực có thể kể đến như con người, chuyên môn, thời gian và hệ thống.

8. Báo cáo kiểm kê khí thải với chúng tôi

Nền tảng kế toán carbon nhằm báo cáo giảm phát thải và ESG của FPT Green Transformation tuân theo Tiêu chuẩn Doanh nghiệp GHG Protocol được quốc tế công nhận và các quy định mới nhất của Chính Phủ Việt Nam. Phần mềm thu thập dữ liệu công ty cần thiết trên tất cả các phạm vi phát thải liên quan (phạm vi 1, 2 và 3) cho doanh nghiệp và kết hợp chúng với các tỷ lệ phù hợp. Sau đó, nền tảng sẽ ước tính phát thải và theo dõi chúng theo thời gian để trực quan hóa tiến độ.

FPT Green Transformation không chỉ minh họa trực quan lượng khí thải và dấu chân carbon hiện tại,mà còn giúp doanh nghiệp thiết lập các mục tiêu net-zero tuân theo Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu. Chúng tôi cũng hỗ trợ doanh nghiệp đạt được những mục tiêu này thông qua các giải pháp và hoạt động giảm phát thải, cũng như mạng lưới các nhà cung cấp dịch vụ và chuyên gia về phát triển bền vững. Các hoạt động này được thực hiện dựa trên hồ sơ phát thải của doanh nghiệp và trực tiếp giải quyết các chỉ số có tiềm năng giảm thiểu đáng kể nhất.

Nếu doanh nghiệp của bạn đã sẵn sàng trở thành đơn vị dẫn đầu về tính bền vững và bắt đầu hành trình hướng tới net-zero, hãy đăng ký demo miễn phí với FPT Green Transformation ngay hôm nay. Nền tảng FPT Green Transformation sẽ hỗ trợ doanh nghiệp của bạn khai mở toàn bộ tiềm năng của kế toán carbon và giảm phát thải trên cả ba phạm vi.

Nghiên cứu nổi bật
01. Xu hướng chuyển đổi xanh trong ngành dược phẩm 02. Tầm quan trọng của tài chính xanh với bất động sản khu công nghiệp 03. Phát triển năng lượng tái tạo trong ngành nông nghiệp 04. Tiềm năng phát triển nền kinh tế Hydrogen xanh (Green Hydrogen)
Đăng kí theo dõi ngay!
Cập nhật những xu hướng và phân tích mới nhất về chuyển đổi số với các bản tin điện tử của FPT.